|
|
|
SIÊU DỮ LIỆU > Khái niệm, định nghĩa, cách tính |
|
|
|
|
|
Tên chỉ tiêu: Dân số | Dân số chỉ tất cả những người sống trong phạm vi một địa giới nhất định (một nước, một vùng kinh tế, một đơn vị hành chính, v.v...) có đến một thời điểm hay trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thống kê, dân số được thu thập theo khái niệm “Nhân khẩu thực tế thường trú”, khái niệm này phản ánh những người thực tế thường xuyên cư trú tại hộ tính đến thời điểm thống kê đã được 6 tháng trở lên và những người mới chuyển đến ở ổn định tại hộ, không phân biệt họ đã được đăng ký hộ khẩu thường trú tại xã/phường/thị trấn đang ở hay chưa. Đối tượng của các cuộc điều tra lao động việc làm là nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ. Nhân khẩu thực tế thường trú tại hộ bao gồm: a) Những người vẫn thường xuyên ăn ở tại hộ tính đến thời điểm thống kê đã được 6 tháng trở lên. b) Những người mới chuyển đến ở ổn định tại hộ và những trẻ em mới sinh trước thời điểm thống kê; không phân biệt họ đã có hay không có giấy tờ pháp lý chứng nhận sự di chuyển đó. c) Những người “tạm vắng” bao gồm: - Những người đi nghỉ hè, nghỉ lễ, đi công tác, đi du lịch, dự lớp bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn, đi chữa bệnh, v.v…; - Những người đang bị tạm giữ; - Những người rời gia đình đi làm ăn ở nơi khác tính đến thời điểm thống kê chưa đủ 6 tháng (nếu đã rời gia đình đi làm ăn ở nơi khác tính đến thời điểm thống kê đủ 6 tháng trở lên thì được tính tại nơi đang ở).
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
tâm Tin học Thống kê khu vực I, Tổng cục Thống kê
Địa chỉ: 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội
Email: tttinhoc@gso.gov.vn
Điện thoại: 04.38356104 – 04.38356101 |
|
Vụ Thống kê
Dân số và Lao động , Tổng cục Thống kê
Địa chỉ: 6B Hoàng Diệu – Ba Đình – Hà Nội
Email: dansolaodong@gso.gov.vn
Điện thoại: 04.38230100 – 04.38433353 |
|
|
|
|